II/ Choose the word whose main stress is placed differently from the others in each group:ġ/ A. I/ Choose the word whose underlined part has a different pronunciation from the others in each group:ģ/ A. ĥ) Nếu câu có dạng : there be + danh từ: Thì bỏ there beĪ lthough there was an accident. ģ) Nếu mệnh đề gồm đại từ + be + tính từ : Đổi đại từ thành sỡ hửu, đổi tính từ thành danh từ, bỏ beĤ) Nếu mệnh đề gồm đại từ + động từ + trạng từ: Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ, trạng từ thành tính từ đặt trước danh từĭespite / in spite of his impolite behavior. Ī lthough Tom got up late, he got to school on time.ĭespite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.Ģ) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ: Đem tính từ đặt trứoc danh từ, bỏ to beĭespite / in spite of the heavy rain. because of)Ī lthough/ though/ even though/ much as + mệnh đềġ) Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau: Bỏ chủ ngữ, động từ thêm ING. * where is located on High Land chỉ là thông tin phụ nế không co thì câu này vẫn có ý nghĩa Da Lat, where is located on High Land, is famous for mild climate Không dùng dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ xác định, Có thể dùng that thay thế cho who, whom và whichĮx: He works at Heathrow Airport that is one of the biggest airports in the world.ĭùng dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ, không dùng That thay thế cho who và whichĮx. +BE GIONG TO : nói dự định chắc chắn trong tương lai, kế hoạch chắ xãy ra + WILL Đề nghị, hoặc từ chối, đồng ý, hứa làm việc gì đó, mời mọc, dùng cho câu điều kiện loại 1ĮX: I will lend you money( hứa), will you have acup of tea?( mời)…. + WILL việc có thể xãy ra hoặc không, quyết định việc lúc đang nói, ex: this chair is broken, will you mend it? GIỐNG NHAU: Cả hai đều xãy ra ở Tương Lai Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.ĮX: We are going to take a TOEFL test next year. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)ĭespite / in spite of his sickness.Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể lần đầ tiên.Ī ball is round. Trong bài này chúng ta chỉ học Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Cách dùng mạo từ không xác định "a" và "an" ARTICLES: (mạo từ) mạo từ không xác định” A, AN” và mạo từ xác định “THE” A. It was not until 9:00pm that she got homeģ. Cách xác định: khi dùng ING OR ED xác định chủ từ, nếu trong câu có tân ngữ thì ưu tiên tân ngữ hơn, nếu câu có 2 tân ngữ thì ưu tiên tân ngữ gần nhất.Tính từ tận cùng là ING dùng cho vật có tính chủ động còn ED cho người có tính bị động.Các từ này có nghĩa tương tự nhưng cách dùng khác nhau.Một số đông từ khi thêm ing hoặc thên ed dùng như tính từ.To + Vo = In order to + Vo, So as to + Vo: để mà II.TO INFINITIVE TO TALK ABOUT PURPOSES( Động từ Nguyên mẫu mục đích) TO + VoĮX: He works to get money. How far: bao xa, how long : bao lâu, how often : mấy lần, thường không, how old : bao nhiêu tuổi…… How many +N( đếm được ở số nhiều) EX: how many students are there in your class? How much + N( không đếm được luôn ở số ít) EX: how much money have you got? ĐỐI VỚI “ MODAL VERBS” HAY WILL, SHALL, WOULD, SHOULD( May, can, must, could, might, ought to, have to là modal vers)ĮX: Why must you go?, where may she come?, what can she do?, What will she do?. WH + HAS, HAVE/ HAD +S +V3/ED? EX: Why has she gone to school?, What had you eaten?.Ĥ. WH + DO, DOES/ DID+ S + Vo? EX: Where do you go?, What does she study?, When did they begin?.
WH+ BE +S + COMPLEMENT ? :BE TUỲ THEO THÌ, COMPLEMENT CÓ THỂ KHÔNG CÓ.ĮX: What are you doing?, where is she?, when were we silent?. WH QUESTION( who, where, what, which, when, how, why) would/may / might must + be + V 3 /ed + by+O (Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy). If we had brought a map with us, we mightn’t have got lost. If he had worked harder, he could have passed the exams. (e.g You didn’t know she was ill yesterday.) If I had known she was ill yesterday, I would have come to visit her. S + would have/could have/might + have + V3/edĮX: If it hadn’t rained yesterday, we would have gone to the beach. If I were you, I wouldn’t buy that expensive bicycle. If someone phones me, tell them to leave a message.ĮX: If it didn’t rain now, we would go to the beach. S + will/shall/ can/must/have to/has to/ought to/may + VoĮX: If it doesn’t rain, we will go to the beach.